Pheretima manicata manicata Gates, 1931
Pheretima manicata Gates, 1931: Rec. Indian Mus., 33: p. 414.
Typ: Không rõ
Nơi thu typ: Moulmcin, Myanmar.
Synonym: Amynthas manicatus manicatus – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Môi kiểu epi. Đai kín, thiếu. Lỗ lưng đầu tiên ở 11/12 hoặc 12/13. Có 4 đôi lỗ nhận tinh ở 5/6 – 8/9. Không có buồng giao phối. Có 1 đôi nhú phụ ở đốt xviii. Túi tinh hoàn đơn. Holandric. Manh tràng lông chim. Vách 8/9/10 tiêu biến.
Phân bố:
- Việt Nam: PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005).
- Thế giới: Myanmar, Thái Lan, Lào (Samphon, 1990).
|